Tole – Tôn là một vật liệu được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng hiện nay. Chúng rất thích hợp để lợp mái, sản xuất thang máng cáp, làm vỏ thiết bị điện tử , vách ngăn trần nhà,… Vậy tole là gì ? tole có những đặc điểm nổi bật nào? Ưu nhược điểm và ứng dụng của từng loại tôn trên thị trường hiện nay ra sao? Cùng Máng Cáp Hải Đăng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.
Tole là gì?
Tole là tên gọi tiếng anh của tôn – một loại vật liệu xây dựng dùng để lợp mái, giúp bảo vệ công trình khỏi những yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài như nắng, mưa gió,…
Bên cạnh đó tôn còn được ứng dụng để sản xuất vỏ bọc bên ngoài của các thiết bị điện tử gia dụng tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, giúp tăng độ bền và thẩm mỹ cho sản phẩm.
Về cấu tạo, tôn hay tole chính là hợp kim của thép với một vài thành phần khác như nhôm, kẽm, silic,…
Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính năng mà tôn được chia ra làm nhiều loại như tôn lạnh, tôn kẽm, tôn lợp giả, tôn cán sóng, tôn mát,… Mỗi loại có những ưu nhược điểm riêng biệt, phù hợp với các môi trường lắp đặt khác nhau.
Ưu điểm nổi bật của Tole là gì?
Không thể phủ nhận, tole ngày càng được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi nhiều công trình, nhà ở, nhà hàng,… bởi những ưu điểm nổi bật sau:
Chống ăn mòn do môi trường gây ra
Trong lớp mạ của tôn có chứa thành phần nhôm, không những có tác dụng làm đẹp mà lớp mạ này còn tạo ra một màng ngăn cách chống lại các tác động từ môi trường với điều kiện thời tiết khác nhau.
Đồng thời, thành phần kẽm trong lớp mạ có nhiệm vụ bảo vệ điện hoá hy sinh cho kim loại nền. Khi tôn bị ướt hay gặp thời tiết mưa gió, kẽm sẽ tạo ra một hợp chất bảo vệ phần mép bị cắt hay chỗ trầy xước của tôn chống bị ăn mòn và oxy hoá hiệu quả.
Kháng nhiệt, chống nóng cực kỳ hiệu quả
Bên cạnh đó, tole còn có khả năng kháng nhiệt và chống nóng cực kỳ tốt. Đặc biệt là tôn lạnh, chúng phản xạ ánh sáng tốt hơn hẳn các vật liệu tương tự như fibro xi măng, ngói. Khi đó lượng nhiệt sẽ bị hấp thụ ít hơn vào tole do một phần đã bị phản xạ ngược lại. Điều này giúp cho bên trong công trình, nhà ở luôn được mát mẻ và chống nắng nóng hiệu quả.
Độ bền cao
Tôn cũng có tuổi thọ tương đối lâu so với các vật liệu tương tự. Thông thường là từ 20 – 40 năm nếu được thi công đúng kỹ thuật.
Đa dạng mẫu mã về kiểu dáng, màu sắc
Đa dạng mẫu mã về kiểu dáng, màu sắc, cấu trúc,… Với nhiều thiết kế độc đáo, mái tôn giúp nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, mang đến vẻ đẹp riêng cho từng công trình.
Ngoài các ưu điểm nổi bật trên, mái tôn còn được cho là khá mỏng và nhẹ dễ dàng vận chuyển, tiết kiệm thời gian lắp đặt nhưng vẫn đảm bảo tính năng cũng như độ bền hiệu quả của từng tấm tole.
Không những thế, tôn có giá cả phải chăng, tốn ít chi phí vật liệu đi kèm cũng như phí bảo trì, phù hợp với túi tiền của mọi người.
Các loại Tole được ưa chuộng sử dụng trên thị trường?
Hiện nay trên thị trường sản xuất rất nhiều loại tole, nhưng được sử dụng phổ biến nhất là 5 loại sau: tôn lạnh, tôn kẽm, tôn lợp giả ngói, tôn cán sóng và tôn mát. Cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của 5 loại tôn dưới đây:
Tôn Lạnh
Tôn Lạnh là loại thép cán nguội được mạ hợp kim nhôm kẽm (galvalume – GL). Có thành phần như sau: 55% nhôm (Al), 43.5% kẽm (Zn), 1.5% silicon (Si).
Loại tôn nay khi mạ màu thì sẽ được phủ sơn, có thể sơn hai mặt giống nhau hoặc khác nhau tùy vào yêu cầu. Tạo nên tính thẩm mỹ cao, màu sắc đa dạng phong phú, độ bền vượt trội nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đạt chuẩn.
Ưu điểm:
- Khả năng chống ăn mòn
- Kháng nhiệt, phản xạ nhiệt tốt và chống cháy cao
- Độ bền cao gấp 4 lần Tôn Kẽm
Với đặc điểm cấu tạo và ưu điểm như trên, tôn lạnh có khả năng hạn chế hấp thụ nhiệt từ ánh sáng mặt trời rất tốt. Do đó mà loại tôn này rất thích hợp cho những nơi khí hậu nhiệt đới, thường xuyên nắng nóng.
Nhược điểm duy nhất của tôn lạnh có giá thành khá cao, cao hơn tôn kẽm. Tuy nhiên với những tính năng nổi trội mà nó đem lại thì tôn lạnh vẫn được mọi người ưa chuộng hơn.
Tôn Kẽm
Tôn kẽm hay còn được gọi là Tôn Mạ Kẽm là vật liệu được làm từ tấm thép mạ hợp kim kẽm. Có thành phần từ 100% Kẽm (Zn).
Ưu điểm của loại tôn này là nhẹ, dễ dàng vận chuyển, khả năng chống gỉ vô cùng tốt và độ bền tương đối cao. Chúng thường được ứng dụng để sản xuất thang máng cáp.
Nhược điểm: Vì chỉ được phủ một lớp sơn rẻ tiền nên loại tôn này dễ bị oxy hóa, do đó không nên sử dụng lâu dài.
Tôn Lợp Giả Ngói
Tôn Lợp Giả Ngói còn có tên khác là Tôn Sóng Ngói. Đây là loại tole có thiết kế, kích thước và màu sắc trông giống ngói thật nhưng khác hoàn toàn về mặt thành phần cấu tạo cũng như khối lượng.
Ưu điểm: mẫu mã đẹp, thường được sử dụng lợp mái cho nhà phố, biệt thự hoặc các mái nhà có độ dốc lớn.
Bên cạnh đó, tôn giả ngói còn làm giảm tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với gạch ngói thông thường mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ cao.
Tôn Cán Sóng
Tôn cán sóng là loại tôn mạ kẽm được thiết kế lượn sóng nhằm tăng tính thẩm mỹ cho công trình. Tôn Cán Sóng có nhiều loại như: 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng, 13 sóng,…
Tôn Mát
Tôn Mát hay còn gọi là tôn cách nhiệt, tôn xốp cách nhiệt hay Tôn PU PE. Loại tôn này được cấu tạo từ 3 lớp:
- lớp tôn – lớp PU chống cháy – lớp màng PP/PVC hoặc 1 lớp giấy bạc. Hoặc, có thể cấu thành từ 3 lớp:
- tôn – xốp – tôn
- tôn – xốp – màng PVC.
Ưu điểm:
- Bề mặt tôn mát được tráng 1 lớp Polyester tạo độ bóng và bảo vệ màu sắc
- Lớp PU mật độ cao, tạo sợi bền vững, giúp tăng cường hiệu quả cách âm và cách nhiệt hiệu quả.
- Màng PVC giảm thiểu khả năng cháy, tăng tính thẩm mỹ cho lớp trần dưới mái nhà
- Chống nóng, làm mát công trình hiệu quả.
Nhược điểm: Tuyệt đối không mua sản phẩm kém chất lượng vì lớp xốp ở giữa của tôn mát rất dễ bén lửa. Khi xảy ra cháy rất khó để dập lửa vì chúng ở bên trong lớp tôn. Do đó, khi mua tôn mát cần đặc biệt lưu ý mua sản phẩm chất lượng, nơi bán uy tín.
Cách phân biệt tôn lạnh với tôn kẽm
Nhìn chung Tôn Lạnh và Tôn Kẽm đều được ứng dụng cho lĩnh vực xây dựng, lớp mái nhà, làm vách ngăn,… Bề ngoài 2 loại tôn này khá giống nhau, dễ bị gây nhầm lẫn do đó mọi người có thể phân biệt tôn lạnh với tôn kẽm nhờ một số cách sau:
Về lớp sơn: Tôn lạnh sẽ có lớp sơn mịn, bóng và trải đều bề mặt hơn so với tôn kẽm.
Về giá thành: Mặc dù không được nổi trội như tôn lạnh nhưng tôn kẽm vẫn có chỗ đứng trên thị trường bởi giá thành rẻ hơn.
Về tính năng: Tôn Lạnh có khả năng chống ăn mòn và kháng nhiệt tốt hơn hẳn so với Tôn Kẽm. Trong khi Tôn Lạnh có thêm lớp nhôm bảo vệ, chống lại tác động của môi trường thì Tôn Kẽm chỉ được phủ một lớp sơn rẻ tiền nên dễ bị oxy hóa. Bên cạnh đó, tôn lạnh có khả năng phản xạ nhiệt tốt hơn do đó có thể cảm nhận được sự mát mẻ và dễ chịu khi ở trong nhà có mái tôn lạnh hơn so với nhà được lợp mái tôn kẽm.
Về độ bền: Ngoài ra, tôn lạnh có tuổi thọ cao gấp 4 lần so với tôn mạ kẽm thông thường, trong cùng điều kiện môi trường.
Ứng dụng quan trọng của tole trong đời sống sản xuất
Như vậy, chúng ta đã biết tole là gì và các loại tole hiện nay. Vậy sở hữu nhiều đặc điểm, ưu điểm nổi trội như thế thì tole được ứng dụng trong đời sống sản xuất như thế nào? Tole hay tôn có vai trò quan trọng và được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực sau:
- Trong các lĩnh vực xây dựng: dễ thấy nhất là các loại tấm lợp mái, trần, chống nóng, giả ngói,…
- Làm các vách ngăn trần nhà, cửa ra vào.
- Làm cửa cuốn.
- Vật liệu sản xuất thang máng cáp, vỏ tủ điện, khay cáp
- Dùng trang trí nội thất, ngoại thất với những sản phẩm ấn tượng, độc đáo
- Vỏ bọc các thiết bị điện: vỏ tủ lạnh, vỏ máy giặt, vỏ lò vi sóng
- Sản xuất ngoại thất ô tô, xe buýt, tàu hỏa, thùng nhiên liệu.
- Bên cạnh đó tole còn dùng để làm vật liệu sản xuất thang máng cáp, máng cáp, thang cáp
Bảng giá tham khảo tole trên thị trường
Dưới đây là bảng giá tham khảo tole 2023 trên thị trường hiện nay. Giá thành có thể chênh lệch tuỳ vào từng thời điểm, nơi cung cấp, thiết kế hay mẫu mã. Tuy nhiên sẽ không hơn nhau quá nhiều, do đó quý khách hàng nên chọn kỹ nơi cung cấp để có được sản phẩm chất lượng phù hợp với giá tiền.
Các nhà máy Tole uy tín tại Việt Nam hiện nay
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có nhiều nhà máy sản xuất và cung cấp các loại tole, tole nhập khẩu. Tuy nhiên mẫu mã, chất lượng và giá cả sẽ có sự khác nhau. Quý khách hàng cần tìm hiểu rõ thông tin để lựa chọn được sản phẩm chất lượng, đúng giá và đáp ứng đúng với yêu cầu của công trình.
Có thể tham khảo một số nhà máy Tole uy tín được Hải Đăng tổng hợp dưới đây.
Tole Đông Á
Tole Đông Á là sản phẩm thuộc công ty Tôn Đông Á. Các loại tole ở đây có chất lượng cao, đa dạng màu sắc, chủng loại, giá thành hợp lý.
Tole Hoa Sen
Tole Hoa Sen của tập đoàn Hoa Sen không còn quá xa lạ với nhiều người. Đây là sản phẩm đạt thương hiệu quốc gia, chất lượng cao được ưa chuộng nhất hiện nay. Hoa Sen có chi nhánh khắp cả nước, sản phẩm giá thành hợp lý, nhiều chế độ hậu mãi và chăm sóc khách hàng tốt.
Tole Việt Nhật
Đây là loại tole với chất lượng đến từ thương hiệu của Nhật Bản. Xuất xứ từ nước mặt trời mọc, Tôn Việt – Nhật được đánh giá là loại tôn đẹp, chống hao mòn và thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó, sự đa dạng về mẫu mã cũng như chủng loại mang đến cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Tole Phương Nam
Tole Phương Nam là sản phẩm của Công ty Tôn Phương Nam – đơn vị liên doanh giữa Tổng Công ty Thép Việt Nam (CTCP) với Tập đoàn Sumitomo Corporation (Nhật Bản) và Công ty FIW STEEL SDN. BHD (Malaysia).
Tổng kết
Hy vọng thông qua bài viết trên mọi người nắm được những thông tin cơ bản về tole là gì cũng như lựa chọn được loại tole phù hợp cho công trình, dự án. Cảm ơn quý khách hàng đã ghé thăm website của chúng tôi. Nếu cần tư vấn hoặc giải đáp thắc mắc, vui lòng liên hệ với Máng Cáp Hải Đăng qua hotline 0946 500 555 hoặc để lại bình luận bên dưới. Chúng tôi sẽ trả lời trong thời gian sớm nhất có thể.
Thông tin liên hệ:
Nhà Máy Sản Xuất : 3/6C Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TP. HCM
Văn phòng đại diện: 149/44 Tân Thới Nhất 17, Tân Thới Nhất.Q12,Tp HCM
Email: mangcaphaidang88@gmail.com
Hotline : 0946 500 555
Website: https://mangcapdienhaidang.com/
Tôi là Quỳnh Trang, hiện là Giám Đốc tại Máng Cáp Hải Đăng, chịu trách nhiệm vận hành kinh doanh thúc đẩy bán hàng các sản phẩm thang máng cáp, máng cáp điện, thiết bị điện. Với những kiến thức kinh nghiệm về thiết bị điện trong ngành, tôi hy vọng sẽ mang lại những giá trị hữu ích cho các khách hàng, người dùng sử dụng internet.